Giỏ hàng
[tintuc]
Chào bạn!
Cách tích diện tích của ngôi nhà được rất nhiều chủ nhà quan tâm khi chuẩn bị xây nhà. Vì khi có được cách tính, bạn có thể biết được tổng chi phí đầu tư dự kiến một cách gần như chính xác cho ngôi nhà của mình. Vì thế chúng tôi gửi đến bạn cách tính diện tích hợp lý nhất hiện nay đựợc nhiều nhà thầu xây dựng áp dụng.\


 CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

1. Giải pháp sử dụng móng đơn, phần móng tính 5% diện tích tầng trệt (chưa bao gồm chi phí cấp & đóng cừ tràm nếu có, tầng trệt không đổ BTCT, code nền trệt so với code vỉa hè ≤500mm).
2. Giải pháp sử dụng móng băng, phần móng tính 20% diện tích tầng trệt. (chưa bao gồm chi phí cấp & đóng cừ tràm nếu có, tầng trệt không đổ BTCT, code nền trệt so với code vỉa hè ≤500mm).
3. Giải pháp thi công móng cọc, phần móng tính 20% diện tích (chưa bao gồm cọc BTCT, tầng trệt không đổ BTCT, code nền trệt so với code vỉa hè ≤500mm).
4. Giải pháp thi công móng bè (chưa bao gồm chi phí cấp & đóng cọc, cừ nếu có) phần móng tính 50% diện tích.
5. Phần diện tích sàn có mái che tính 100% diện tích. 
6. Phần diện tích không có mái che (ngoại trừ sân trước, sân sau ) tính 70% diện tích (gồm: sân thượng, sân phơi).
7. Ô trống trong nhà có diện tích ≤7m2 tính 100% diện tích.
8. Ô trống trong nhà có diện tích >7m2 tính 60% diện tích.
9. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
10. Mái tôn tính 30% diện tích. 
11. Mái BTCT tính 55% diện tích
12. Mái ngói + vì kèo sắt tính 70% diện tích (tính theo mặt nghiêng).
13. Mái BTCT + lợp ngói tính 100% diện tích (tính theo mặt nghiêng).
14. Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (nếu có móng – đài cọc – đà kiềng tính 70% diện tích).
Trường hợp thi công có tầng hầm phần tầng hầm tính thêm 50% diện tích tầng trệt(chưa bao gồm chi phí cấp & đóng cọc BTCT nếu có, code nền trệt so với code vỉa hè ≤500mm).
Bên cạnh đó,  không phải tất cả ngôi nhà điều có điều kiện thi công như nhau. Những điều kiện thi công ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí xây dựng công trình. Do đó, nếu nhà Bạn rơi vào các trường hợp sau, cần cộng thêm % chi phí xây dựng như sau :
1.Trường hợp theo quy mô công trình xây dựng:
  • Tổng diện tích xây dựng từ < 100 m2…………………….. 14% Diện tích thi công.
  • Tổng diện tích xây dựng từ 100 m2 ≤ 200 m2……………. 7% Diện tích thi công.
  • Tổng diện tích xây dựng từ 200 m2 ≤ 350 m2……………. 4% Diện tích thi công.
2.Trường hợp theo lộ giới đường :
( Tính từ công trình ra đến đường có chiều ngang ≥ 4 mét)
  • Lộ giới đường từ 1 mét đến < 2 mét………………………….. 10% Diện tích thi công.
  • Lộ giới đường từ 2 mét đến < 3 mét………………………….. 8% Diện tích thi công.
  • Lộ giới đường từ 3 mét đến < 4 mét………………………….. 5% Diện tích thi công.
3.Trường hợp kiến trúc công trình :
  • Nhà phố có 02 mặt tiền…………………………………… 5% Diện tích thi công.
  • Nhà phố có 03 mặt tiền (hoặc Biệt thự Song lập)…… 10% Diện tích thi công.
  • Nhà phố có 04 mặt tiền (hoặc Biệt thự Đơn lập)..…… 15% Diện tích thi công.
4.Điều kiện khác :
  • Nhà phố có thang máy………………………………………. 5% Diện tích thi công.
  • Nhà cao tầng ( từ 05 đến 07 tầng)………………………….. 7% Diện tích mỗi sàn (Sàn 5,6,7).
  • Nhà cao tầng ( từ 08 đến 10 tầng)………………………….. 12% Diện tích mỗi sàn (Sàn 8,9,10)
  • Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, nhiều tường (khách sạn, Phòng cho thuê)….. 15 % Diện tích mỗi sàn có mật độ xây dựng cao.
[/tintuc]